## Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là
A. các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
B. các chất hữu cơ của môi trường.
C. các tổ chức của thế giới không sống.
D. các yếu tố vô sinh của môi trường.
Câu 2: Đối tượng nghiên cứu chính của ngành sinh học là gì?
A. Các hiện tượng liên quan đến vật không sống.
B. Sinh vật và các cấp độ tổ chức sống.
C. Nguồn gốc của sự sống trên trái đất.
D. Tìm kiếm sự sống ở các hành tinh.
Câu 3: Mục tiêu nào sau đây không phải là mục tiêu của môn
sinh học?
A. Giúp hiểu rõ về thế giới sống.
B. Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học.
C. Giúp rèn luyện thái độ đúng đắn đối với thiên nhiên.
D. Giúp biết cách khai thác các tài nguyên thiên nhiên một
cách triệt để.
Câu 4: Năng lực nào sau đây không phải là năng lực đặc thù của
sinh học?
A. Năng lực nhận thức sinh học.
B. Năng lực tìm hiểu thế giới sống.
C. Năng lực giao tiếp và hợp tác.
D. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
Câu 5: Học sinh biết cách áp dụng các kiến thức sinh học vào
việc bảo tồn đa dạng sinh học của khu vực địa phương. Điều này đáp ứng mục tiêu
nào của môn sinh học?
A. Hình thành phẩm chất yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
B. Tập trung vào nghiên cứu những vấn đề có tính học thuật
cao.
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên để phục vụ con
người.
D. Phát triển kỹ thuật công nghệ không bền vững.
Câu 6: Lĩnh vực nào sau đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu
của ngành Sinh học?
A. Di truyền học.
B. Công nghệ sinh học.
C. Sinh thái học và môi trường.
D. Công nghệ hạt nhân.
Câu 7: Lĩnh vực nào sau đây của ngành sinh học nghiên cứu về
hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật?
A. Giải phẫu học.
B. Công nghệ sinh học.
C. Vì sinh vật học.
D. Di truyền học và sinh học phân tử.
Câu 8: Nghiên cứu khả năng phân giải rác thải nhựa của các
chủng vi khuẩn thuộc lĩnh vực nào của ngành sinh học?
A. Sinh học tế bào.
B. Sinh thái học ứng dụng.
C. Công nghệ vi sinh vật ứng dụng.
D. Di truyền học.
Câu 9: Lĩnh vực nào sau đây thuộc nhóm Sinh học cơ bản?
A. Công nghệ enzyme.
B. Sinh thái học ứng dụng.
C. Di truyền học.
D. Công nghệ vi sinh vật.
Câu 10: Nghiên cứu khả năng hấp thụ kim loại nặng từ đất ô
nhiễm ở một số loài thực vật để ứng dụng vào việc phục hồi môi trường là ví dụ
về lĩnh vực
A. sinh học cơ bản.
B. sinh thái học ứng dụng.
C. công nghệ enzyme.
D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 11: Cho các nhóm ngành nghề liên quan đến sinh học và
các ngành nghề tương ứng như bảng bên. Trong các tổ hợp ghép sau đây, tổ hợp
ghép đúng nhất là
A. 1-c, 2-a, 3-d và 4-b.
B. 1-c, 2-a, 3-b và 4-d.
C. 1-b, 2-c, 3-d và 4-a.
D. 1-d, 2-c, 3-b và 4-a.
Nhóm ngành nghề |
Ngành nghề |
1. Giảng dạy và nghiên cứu |
a. Chế biến thực phẩm |
2. Sản xuất |
b. Tổ chức và quản lý y tế |
3. Chăm sóc sức khỏe |
c. Công nghệ Sinh học |
4. Hoạch định chính sách |
d. Dược học |
Câu 12: Cho các lĩnh vực nghiên cứu sinh học và các nội dung
nghiên cứu tương ứng của từng lĩnh vực như bảng sau đây:
Các lĩnh vực sinh học |
Nội dung nghiên cứu |
1. Sinh học phân tử |
a. nghiên cứu về cấu tạo và hoạt
động sống của tế bào. |
2. Sinh học tế bào |
b. nghiên cứu mối quan hệ
tương tác qua lại giữa các sinh vật với nhau và với môi trường sống của
chúng. |
3. Sinh thái học và môi trường
|
c. sử dụng tế bào sống và các
quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. |
4. Công nghệ sinh học |
d. nghiên cứu cơ sở phân tử của
cơ chế di truyền. |
Trong các tổ hợp ghép sau đây, tổ hợp ghép đúng nhất là
A. 1-d, 2-c, 3-b và 4-a.
B. 1-d, 2-a, 3-b và 4-c.
C. 1-c, 2-a, 3-b và 4-d.
D. 1-b, 2-c, 3-a và 4-d.
Câu 13: Mục tiêu của nhóm lĩnh vực sinh học ứng dụng là gì?
A. Phân loại các cấp độ tổ chức sống.
B. Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của các tổ chức sống.
C. Áp dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn để phục vụ con
người.
D. Khám phá nguồn gốc tiến hóa của các loài.
Câu 14: Phát triển bền vững là sự kết hợp hài hòa giữa ba hệ
thống nào sau đây?
A. Kinh tế, tự nhiên, xã hội.
B. Kinh tế, giáo dục, tài nguyên.
C. Tự nhiên, công nghiệp, khoa học.
D. Kinh tế, văn hóa, kỹ thuật.
Câu 15: Mỗi phát biểu sau đây không đúng khi nói về vai trò
của sinh học?
A. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật
biến đổi gene.
B. Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn đề
về môi trường.
C. Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên.
D. Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được thời tiết
và chiều hướng biến đổi khí hậu. Câu 16: Phát triển bền vững là
A. sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
B. sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ
tương lai.
C. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu kinh tế của con người
ở thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai mà không cần chú ý đến các vấn đề xã
hội và môi trường sống.
D. sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại
nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương
lai.
Câu 17: Đề phát triển bền vững, cần ngăn chặn hành động nào
sau đây?
A. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
B. Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt
và phát triển công nghiệp.
C. Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói
mòn và chống ngập mặn cho đất.
D. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho
phát triển kinh tế.
Câu 18: Mục tiêu chính của phát triển bền vững là gì?
A. Đảm bảo sự tăng trưởng kinh tế bất kể tác động đến môi
trường.
B. Giải quyết mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi
trường và các vấn đề xã hội.
C. Tập trung khai thác tài nguyên mà không cần quan tâm đến
xã hội
D. Đảm bảo phát triển xã hội mà không cần quan tâm đến môi
trường
Câu 19: Sinh học đóng vai trò như thế nào trong việc thúc đẩy
phát triển bền vững?
A. Tạo ra các giống mới để phát triển kinh tế mà không phụ
thuộc môi trường.
B. Cung cấp các giải pháp toàn diện từ bảo tồn thiên nhiên,
xử lý ô nhiễm đến phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội.
C. Tập trung bảo vệ đa dạng sinh học nhưng không lệ thuộc
kinh tế và xã hội.
D. Nghiên cứu lý thuyết về hệ tự nhiên mà không có ứng dụng
thực tiễn rõ ràng.
Câu 20: Một số tính miễn Trung Việt Nam thường xuyên chịu hạn
hán, dẫn đến năng suất lúa giảm mạnh. Nếu là nhà khoa học, bạn sẽ đề xuất giải
pháp nào dựa trên vai trò của sinh học để hỗ trợ nông dân?
A. Sử dụng giống lúa chịu hạn được lai tạo nhờ công nghệ
sinh học.
B. Tăng cường khai thác nước ngầm không kiểm soát để tưới
tiêu.
C. Phun nhiều thuốc kích thích tăng trưởng để lúa phát triển
nhanh hơn.
D. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách phá rừng gần đó.
Câu 21: Đạo đức sinh học là
A. các nguyên tắc cần phải tuân thủ trong nghiên cứu sinh học.
B. các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu
sinh học.
C. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các
nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là con người.
D. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các
nghiên cứu sinh học liên quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật.
Câu 22: Đạo đức sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc
A. ngăn chặn tất cả các nghiên cứu và ứng dụng liên quan đến
sinh học.
B. đảm bảo các thành tựu sinh học được ứng dụng một cách phù
hợp với giá trị xã hội.
C. tăng tốc độ phát triển công nghệ mà không cần cân nhắc đến
đạo đức.
D. tập trung vào nghiên cứu khoa học mà không quan tâm đến
con người.
Câu 23: Việc chẩn đoán giới tính thai nhi sớm có thể bị coi
là vi phạm đạo đức sinh học vì nó
A. thúc đẩy sự tiến bộ khoa học vượt bậc.
B. có thể dẫn đến hành vi chọn lọc và phân biệt giới tính.
C. chi ảnh hưởng đến sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội.
D. làm giảm đi sự đa dạng di truyền vốn gene của loài người.
Câu 24: Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm đạo đức sinh
học?
A. Nuôi cấy mô sống da người để chữa cho bệnh nhân bị bỏng.
B. Tạo ra vi khuẩn E.coli
mang gene tổng hợp insulin của người.
C. Tạo giống cừu chuyển gene tổng hợp protein huyết thanh của
người.
D. Chế tạo vũ khí sinh học để phục vụ cho chiến tranh.
Câu 25: Một công ty môi trường muốn làm sạch nguồn nước bị ô
nhiễm chất hữu cơ và rác thải nhựa. Ứng dụng sinh học nào được đề xuất?
A. Sử dụng vi khuẩn biến đổi gene đã được nghiên cứu để phân
hủy chất ô nhiễm.
B. Sử dụng các chất tẩy hóa học mạnh để tiêu diệt vi khuẩn
trong nước.
C. Tăng cường khai thác nước ngầm thay vì xử lý nước bề mặt.
D. Xây dựng nhà máy xử lý nước không áp dụng công nghệ sinh
học.
Câu 26: Sự kết hợp giữa sinh học và khoa học công nghệ mang
lại lợi ích gì cho xã hội?
A. Tăng khả năng khai thác tài nguyên mà không cần quan tâm
đến bảo vệ môi trường.
B. Thúc đẩy sản xuất, chăm sóc sức khỏe và bảo vệ môi trường.
C. Loại bỏ nhu cầu về các giải pháp công nghệ mới.
D. Giảm sự phát triển kinh tế để bảo vệ tự nhiên.
Câu 27: Một dự án nghiên cứu áp dụng công nghệ sinh học vào
sản xuất thực phẩm chức năng từ tảo biển đã mang lại nhiều lợi ích: giảm chi
phí sản xuất, cải thiện sức khỏe cộng đồng, đồng thời sử dụng nguồn nguyên liệu
thân thiện với môi trường. Dự án này thể hiện vai trò của sinh học trong các
lĩnh vực nào dưới đây?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm; Bảo vệ môi trường; Chăm
sóc sức khỏe.
B. Phát triển kinh tế - xã hội; Bảo vệ môi trường; Chăm sóc
sức khỏe.
C. Chăm sóc sức khỏe; Cung cấp lương thực, thực phẩm; Phát
triển kinh tế - xã hội.
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm; Phát triển kinh tế - xã hội;
Bảo vệ môi trường.
# Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Sinh học là ngành triển vọng trong tương lai vì nó
đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu như đảm bảo
an ninh lương thực, cải thiện sức khỏe con người và bảo vệ môi trường. Các hướng
nghiên cứu mới, từ liệu pháp gene trong y học đến cây trồng chịu hạn trong nông
nghiệp, giúp ứng phó với biến đổi khí hậu và các bệnh di truyền. Hơn nữa, sinh
học tích hợp với các lĩnh vực tiên tiến như tin sinh học và sinh học vũ trụ mở
ra tiềm năng phát triển công nghệ, khám phá không gian và nâng cao chất lượng
cuộc sống một cách bền vững. Dựa vào các thông tin trên hãy xác định mỗi phát
biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về triển vọng của ngành sinh học trong
tương lai.
a. Sinh học chỉ tập trung vào nghiên cứu cấp độ vĩ mô mà
không quan tâm đến cấp độ vi mô.
b. Các liệu pháp gene sẽ trở thành cơ sở quan trọng trong điều
trị bệnh di truyền và phát triển những giống cây trồng mới.
c. Sinh học trong tương lai sẽ phát triển độc lập không liên
quan đến các lĩnh vực khoa học khác.
d. Các thành tựu của sinh học chỉ giới hạn trong lĩnh vực y
học và không góp phần phát triển sản xuất và kinh tế.
Câu 2: Phát triển bền vững là định hướng phát triển nhằm đáp
ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế
hệ tương lai. Nó bao gồm sự cân bằng giữa ba trụ cột: phát triển kinh tế, bảo vệ
môi trường và tiến bộ xã hội. Các lĩnh vực như sinh học, công nghệ môi trường,
nông nghiệp và năng lượng tái tạo đóng vai trò quan trọng trong việc hiện thực
hóa mục tiêu phát triển bền vững. Dựa vào thông tin trên, hãy xác định mỗi phát
biểu sau đây là đúng hay sai khi nói về phát triển bền vững.
a. Phát triển bền vững chỉ tập trung vào việc tăng trưởng
kinh tế, không quan tâm đến môi trường.
b. Việc tái chế rác thải và sử dụng năng lượng tái tạo là những
hoạt động góp phần phát triển bền vững.
c. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên để phục vụ xây
dựng là một biện pháp phát triển bền vững.
d. Giáo dục và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng
là yếu tố thiết yếu của phát triển bền vững.
Câu 3: Trong bồi cánh biến đổi khí hậu ngày càng gia tăng, ô
nhiễm môi trường vượt ngưỡng an toàn và sự suy giảm đa dạng sinh học diễn ra ở
quy mô toàn cầu, phát triển bền vững đã trở thành một định hướng chiến lược được
nhiều quốc gia, tổ chức và ngành khoa học theo đuôi. Phát triển bền vững đòi hỏi
sự phối hợp liên ngành, đặc biệt là vai trò của sinh học trong bảo tồn tài
nguyên, cái thiện chất lượng sống và ứng dụng công nghệ sinh học để cân bằng giữa
phát triển kinh tế - bảo vệ môi trường - công bằng xã hội. Dựa trên cơ sở này,
hãy xác định mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai khi đánh giá vai trò của
sinh học trong phát triển bền vững.
a. Công nghệ sinh học chỉ đóng vai trò trong sản xuất nông
nghiệp, không liên quan đến quản lý môi trường hoặc y tế cộng đồng.
b. Việc ứng dụng vi sinh vật xử lý nước thải và chất thải rắn
là một ví dụ điển hình về đóng góp của sinh học vào phát triển bền vững.
c. Sinh học không thể góp phần vào mục tiêu phát triển xã hội
vì bản chất là ngành khoa học tự nhiên, không liên quan đến yếu tố xã hội học
hay kinh tế học.
d. Sinh học môi trường góp phần quan trọng trong kiểm soát
khai thác tài nguyên và ứng phó với biến đổi khí hậu - hai yếu tố then chốt
trong phát triển bền vững.
Câu 4: Trong những thập kỷ gần đây, sự phát triển nhanh
chóng của các lĩnh vực như công nghệ gene, chính sửa bộ gene (CRISPR), nhân bản
sinh học và y học tái tạo đã đặt ra nhiều câu hỏi về đạo đức sinh học. Đạo đức
sinh học không chỉ đề cập đến việc đảm bảo nghiên cứu khoa học tuân thủ các
nguyên tắc nhân đạo và quyền con người, mà còn là công cụ để cân nhắc giữa lợi
ích và rủi ro đối với xã hội, sinh vật và môi trường. Những vấn đề như thử nghiệm
trên phôi người, can thiệp di truyền trên người khỏe mạnh, quyền riêng tư dữ liệu
di truyền và tiếp cận công bằng với liệu pháp sinh học hiện đại đều là tâm điểm
tranh luận toàn cầu. Dựa trên thông tin trên, hãy xác định mỗi phát biểu sau là
đúng hay sai.
a. Đạo đức sinh học chỉ quan tâm đến việc bảo vệ môi trường
sinh học tự nhiên, không liên quan đến quyền con người trong nghiên cứu.
b. Việc chính sửa bộ gene người để điều trị bệnh di truyền đặt
ra yêu cầu cấp thiết về quy chuẩn đạo đức nhằm tránh lạm dụng.
c. Một hệ thống đạo đức sinh học hiệu quả sẽ giúp cân bằng
giữa lợi ích khoa học và quyền lợi xã hội, đặc biệt trong các công nghệ sinh học
mới.
d. Đạo đức sinh học chỉ cần được áp dụng ở lĩnh vực y học,
không có vai trò trong nông nghiệp hay sinh học môi trường.
Câu 5: Sự phát triển của công nghệ chính sửa gene (như
CRISPR-Cas9) đã mở ra khả năng can thiệp vào hệ gene người không chỉ nhằm điều
trị bệnh lý di truyền mà còn để nâng cao các đặc điểm như trí tuệ, ngoại hình
và sức bền thể chất. Tuy nhiên, điều này đặt ra nhiều câu hỏi đạo đức sinh học
phức tạp; ai được phép tiếp cận công nghệ này? Ai chịu trách nhiệm về hậu quả
liên thế hệ? Việc can thiệp lên phôi thai có được xem là xâm phạm quyền tự quyết
của cá nhân chưa sinh ra? Những tranh luận hiện nay tập trung vào nguy cơ tạo
ra "bất bình đẳng di truyền" giữa các nhóm người có và không có điều
kiện tiếp cận các công nghệ sinh học mới. Dựa trên bối cảnh trên, hãy đánh giá
mỗi nhận định sau là đúng hoặc sai.
a. Việc chỉnh sửa gene người ở cấp độ phôi thai có thể bị
xem là vi phạm quyền cá nhân vì cá thể bị can thiệp không có khả năng đồng thuận.
b. Nếu công nghệ sinh học chi phục vụ nhóm người giàu, hệ quả
có thể dẫn đến bất bình đẳng sinh học giữa các tầng lớp xã hội - một vấn đề đạo
đức nghiêm trọng.
c. Mọi ứng dụng công nghệ gene đều nên được thúc đẩy vì
chúng góp phần cải thiện giống nòi và tồ ưu hóa tiềm năng con người.
d. Những tranh luận về đạo đức sinh học trong chỉnh sửa gene
người không ảnh hưởng đến khoa học vì đạo đức là lĩnh vực riêng biệt, không can
thiệp vào tiến bộ khoa học.
# Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Cho các hành vi sau đây: (1). Nhân bản người; (2). Chấm
dứt thai kỳ sớm khi phát hiện thai nhi mang các bệnh di truyền; (3). Khai thác
và đánh bắt hải sản bằng chất độc hoá học, thuốc nổ và xung điện; (4). Lạm dụng
chất kích thích sinh trưởng trong chăn nuôi và trồng trọt để tăng năng suất.
Hãy viết liền các hành được xem vi phạm đạo đức sinh học theo thứ tự từ nhỏ đến
lớn?
Câu 2: Cho các ngành nghề sau đây: (1). Y đa khoa; (2). Sư
phạm Sinh học; (3). Quản lý bệnh viện; (4). Răng hàm mặt; (5). Dược học; (6).
Công nghệ sinh học; (7). Điều dưỡng. Hãy viết liền các con số từ nhỏ đến lớn những
ngành nghề thuộc nhóm ngành chăm sóc sức khỏe?
Câu 3: Hình bên mô tả sơ đồ phát triển bền vững, các vùng giao
nhau giữa 3 yếu tố kinh tế, môi trường và xã hội được đánh số thứ tự từ 1 đến 4
. Vùng được đánh số thứ mấy được xem là điều kiện cần và đủ cho sự phát triển bền
vững?
Câu 4: Cho các năng lực sau đây: (1). Năng lực nhận thức
sinh học; (2). Năng lực tìm hiểu thế giới sống; (3). Năng lực ngôn ngữ; (4).
Năng lực vận
dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tiễn; (5). Năng lực
sử dụng bản đồ. Hãy viết liền các con số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trước mỗi
năng lực, liên quan đến năng lực đặc thù của môn Sinh học?
Câu 5: Cho các hoạt động sau: (1). Thành lập các khu bảo tồn
thiên nhiên và vườn quốc gia; (2). Nhân giống và phục hồi các loài có nguy cơ
tuyệt chủng; (3). Khôi phục và tái thiết hệ sinh thái bị suy thoái; (4). Bảo vệ
và giám sát đa dạng sinh học; (5). Giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng. Có
bao nhiêu hoạt động thể hiện vai trò của ngành sinh học có trong việc bảo tồn
đa dạng sinh học và hệ sinh thái?
Câu 6: Cho các trường hợp sau đây: (1) Một công ty dược thử
nghiệm vaccine mới trên người mà không thông báo đầy đủ các rủi ro; (2) Bác sĩ
sử dụng dữ liệu gene bệnh nhân để nghiên cứu sau khi được bệnh nhân đồng ý bằng
văn bản; (3) Một nhà khoa học công bố kết quả nghiên cứu sai lệch để nhận tài
trợ; (4) Phòng thí nghiệm thực hiện thí nghiệm trên chuột và có sử dụng thuốc
gây mê; (5) Lưu trữ mẫu máu bệnh nhân để dùng cho nghiên cứu sau mà không xin
phép. Hãy viết liền các con số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn trước mỗi trường hợp,
liên quan đến việc vi phạm đạo đức sinh học.
## Câu hỏi đọc hiểu
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 1 đến 5
Theo thống kê của Worldometer, tính đến ngày 31 tháng 7 năm
2022, trên toàn thế giới có trên 580 triệu ca mắc virus SARS-CoV-2 và trên 6,4
triệu người tử vong. Bệnh gây ra do virus SARS-CoV-2 được gọi là đại dịch COVID-19.
Trong thời kì đầu của đại dịch COVID-19, toàn thế giới hoảng loạn vì mức độ
lây lan rất nhanh và nguy cơ tử vong cao do virus gây ra. Nhờ
giải mã hệ gene và nghiên cứu cấu tạo, vòng đời của mầm bệnh mà các nhà khoa học
đã xác định nguyên nhân gây bệnh là virus SARS-CoV-2, virus này thuộc họ
Coronaviridae (hay còn gọi là corona virus). Từ các nghiên cứu về virus, các
nhà khoa học đã nghiên cứu thành công nhiều loại vaccine để phòng bệnh và nhiều
loại thuốc để điều trị bệnh gây ra do virus SARS-CoV-2 giúp loài người thoát khỏi
đại dịch.
Câu 1: Nguyên nhân gây ra đại dịch COVID-19 trên toàn thế giới
là do
A. vi khuẩn Bacillus anthracis.
B. virus SARS-CoV-2.
C. virus Ebola.
D. virus H5N1 .
Câu 2: Nội dung nào sau đây không dùng khi nói về đại dịch COVID-19?
A. Lây lan nhanh và mức độ từ từ vong cao.
B. Virus SARS-CoV-2 thuộc họ Orthomyxoviridae.
C. Tính ngày 31/7/2022 tỉ lệ tử vong do dịch bệnh khoảng
1,1%.
D. Hiện nay, có nhiều loại vaccine và thuốc để phòng và trị
bệnh.
Câu 3: Dựa vào đâu để các nhà khoa học xác định chủng virus
SARS-CoV-2 thuộc họ Coronaviridae?
A. Kết quả giải mã hệ gene, đặc điểm cấu tạo và vòng đời của
virus.
B. Cơ chế lây lan và gây bệnh của virus.
C. Độc lực của virus và mức độ tử vong của người bệnh.
D. Lượng virus phát tán và thời gian tồn tại trong không
khí.
Câu 4: Có thể gặp bao nhiêu hậu quả sau đây nếu con người
không có tri thức và công nghệ để nghiên cứu chi tiết virus SARS-CoV-2?
I. Dịch bệnh kéo dài.
II. Tăng số lượng người tử vong do bệnh.
III. Suy thoái kinh tế toàn cầu.
IV. Mất ổn định xã hội.
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .
Câu 5: Thông qua nội dung bài đọc cho thấy vai trò của
nghiên cứu sinh học trong đời sống và xã hội, cụ thể là nghiên cứu chuyên sâu về
virus SARS-CoV-2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về các thành tựu
thu được từ nghiên cứu trên?
I. Chế tạo vaccine phòng bệnh.
II. Chế tạo thuốc điều trị bệnh.
III. Tăng hiệu quả điều trị bệnh.
IV. Đẩy lùi đại dịch.
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .