Đề thi thử sinh học 2025 - Đề số 2
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu thí sinh chọn một phương án.
Câu 1. Khi nói đến kì giữa của nguyên phân, phát biểu sau đây
sai?
A. Các NST kép sắp xếp 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Các vi ống của thoi phân bào đính
vào hai phía tâm động của NST.
C. Các NST co xoắn tối đa và nằm ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
D. Mỗi NST kép tách ở tâm động thành
2 NST đơn về hai cực của tế bào.
Câu 2. Đơn phân của protein là
A. amino acid. B. nucleotide. C. acid béo. D. glucose.
Câu 3. Khi nói về vai trò của hô hấp ở động vật, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Hô hấp giúp cơ thể thải O2
sinh ra từ hô hấp tế bào.
B. Hô hấp tế bào giúp cơ thể oxi
hoá chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
C. Hô hấp giúp cơ thể lấy CO2
và giải phóng O2 cung cấp cho hô hấp tế bào.
D. Hô hấp giúp cơ thể lấy CO2
từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào.
Câu 4. Trong trồng lúa, sử dụng biện pháp trồng xen cứ một vụ
lúa lại một vụ mùa trồng các cây như đậu, lạc để cải tạo đất. Giải thích nào
sau đây hợp lí nhất cho biện pháp này?
A. Cây đậu, lạc trong hệ rễ có
các nốt sần chứa vi khuẩn cộng sinh có khả năng cố định đạm.
B. Cây đậu, lạc có nhu cầu dinh
dưỡng ít hơn so với cây lúa.
C. Cây đậu, lạc có hiệu quả
quang hợp cao hơn so với cây lúa.
D. Các loài cây đậu, lạc có nhu
cầu nước ít hơn so với cây lúa
Câu 5. Những bằng chứng tiến hóa chứng minh toàn bộ sinh giới ngày
nay đều bắt nguồn từ một tổ tiên chung là
A. cơ
quan tương đồng và cơ quan tương tự
B. cơ
quan tương đồng, cơ quan thoái hóa và cơ quan tương tự
C. cơ
quan tương đồng, cơ quan thoái hóa
D. cơ
quan tương tự, cơ quan thoái hóa
Câu 6.
Trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenease ở người và vượn người
như sau:
Loài sinh vật |
Trình tự các nucleotide |
Người |
CAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Gorilla |
CTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT |
Đười ươi |
TGT-TGT-TGG-GTC-TGT-GAT |
Tinh tinh |
CGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Kết luận đúng về trình tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa
người với các loài vượn người là
A. Người ® Tinh tinh ® Đười ươi ® Gorilla.
B. Người ®
Đười ươi ®
Tinh tinh ®
Gorilla.
C. Người ®
Gorilla ®
Tinh tinh ®
Đười ươi.
D. Người ®
Tinh tinh ®
Gorilla ®
Đười ươi
Câu 7. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, nhân tố tiến hoá nào sau
đây có thể làm phong phú vốn gene của quần thể?
A. Phiêu bạt di truyền. B. Dòng gene.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 8. Trong tiến hoá, không chỉ có các allene có lợi được giữ lại mà nhiều khi các allene trung tính hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được
duy trì trong quần thể bởi
A.
giao phối có chọn lọc B.
di nhập gen.
C.
chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 9. Phả hệ dưới
đây mô tả sự di truyền
của một bệnh ở người:------
Quy ước: Nữ bình
thường: ○. Nam bình thường: □. Nữ mắc bệnh: ●. Nam mắc bệnh: ■. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong
các phát biểu sau đây, phát biểu nào về bệnh này là Đúng?
A. Bệnh có thể do một gene có
hai allele nằm trên NST thường, trong đó allele trội quy định bị bệnh.
B. Bệnh có thể do một gene có
hai allele nằm vùng không tương đồng của NST
Y, trong đó allele
lặn quy định bị bệnh.
C. Bệnh có thể do một gene có hai allele nằm trên vùng không tương đồng của NST X, trong
đó allele lặn quy định bị bệnh.
D. Bệnh có thể do một gene có
hai allele nằm trên NST thường, trong đó allele lặn quy định bị bệnh.
Câu 10. Quan sát thông tin
về cây phát sinh chủng loại của bộ Ăn thịt trong hình sau và cho biết các vị
trí (1) (đến) (4) tương ứng với các bậc phân loại nào?
|
(Thay hình gốc
ban đầu bằng hình này) |
A. (1) loài , (2) họ
, (3) chi , (4) bộ. B. (1) loài , (2) chi , (3) họ , (4)
bộ.
C. (1) bộ , (2) họ ,
(3) chi , (4) loài. D. (1) bộ , (2) chi , (3) họ , (4)
loài.
Câu 11.Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan
hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Ở loài hải cẩu, vào mùa sinh sản
con đực đầu đàn thường loại bỏ những con đực khác khỏi đàn của mình.
B. Cá mập con mới nở, sử dụng ngay
các trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ
đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
D. Cây phong lan sống bám trên thân
cây gỗ.
Câu 12. Một số loài vật
nuôi, cây trồng có giá trị kinh tế đã được di nhập chủ động vào Việt Nam như
cây ca cao, mắc ca, cao lương,..vật nuôi như vịt bầu cánh trắng. Những loài này
được gọi là gì?
A. Loài ngoại lai. B. Loài địa
phương. C. Loài mới. D. Loài bản địa.
Câu 13. Khi
nói về công nghệ gene, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Công nghệ gene là quy trình công nghệ tạo ra những tế bào hoặc
sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra cơ thể với những
đặc điểm mới.
B. Để tách dòng tế bào chứa DNA tái tố hợp cần phải chọn tế bào
nhận và vector chuyển gene có những dấu hiệu đặc trưng.
C. Sinh vật chuyển gene là những sinh vật được bổ sung những
gene tái tổ hợp hoặc những gene được sửa chữa vào bộ gene của mình.
D. Vector được sử dụng để chuyển gene là các plasmid hoặc cũng
có thể là vi khuẩn E. coli.
Câu 14. Một
người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Mỹ có tỉ lệ người mang
nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ
một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là
27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Các
dự đoán sau đây là Sai?
A. Cặp vợ chồng này chỉ có thể sinh con máu A
hoặc máu O.
B. Tần số allele IA, IB, IO
trong quần thể người Châu Mỹ lần lượt là: 0,5; 0,3; 0,2
C. Quần thể có 3 kiểu gene dị hợp về nhóm máu.
D. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con
khác giới tính, cùng nhóm máu A là 46,36%.
Câu 15.
Hình 2
mô tả các bước thực hiện một trong các liệu pháp gene. Liệu pháp gene được sử
dụng là
A. thay thế gene hỏng
bằng gene lành.
B. ức chế gene gây
bệnh.
C. chỉnh sửa gene
hỏng.
D. gây chết tế bào
bệnh.
Hình 2
Câu 16. Hình vẽ sau đây mô
tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột
biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các NST. Theo lí thuyết,
hãy cho biết phát biểu sau đây là đúng?
A.
Hai
tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Hai tế bào trên là
tế bào sinh dục
C. Bộ NST của tế bào 1
là 2n = 4, bộ NST của tế bào 2 là 2n = 8.
D. Tế bào 1 đang ở kì
sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 17. Năm 2005, ít nhất 10
con gấu xám Bắc Mỹ trong hệ sinh thái Yellowstone đã bị giết do tiếp xúc với
con người. Nguyên nhân những cái chết này là do: va chạm với ô tô, thợ săn (của
các động vật khác) nổ súng khi bị một con gấu xám cái tấn công với đàn con gần
đó và các nhà quản lí khu bảo tồn giết chết những con gấu tấn công gia súc liên
tục. Có bao nhiêu biện pháp sau đây phù hợp để thực hiện bảo tồn loài gấu ở khu
vực này bằng cách giảm thiểu những va chạm giữa gấu và con người?
I.
Ngăn cấm không cho con người đến khu vực này.
II.
Quy định giới hạn tốc độ phương tiện giao thông trên đường trong khu vực vườn
quốc gia.
III.
Di chuyển các con gấu sang khu vực sống mới an toàn hơn.
IV.
Quy định thời gian và địa điểm các mùa săn bắn.
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 18. Sinh thái học bảo tồn có vai trò
A. phục hồi các hệ sinh thái đã bị suy thoái. B. duy trì, bảo vệ đa dạng sinh học.
C. cải tiến các hệ sinh thái sắp bị suy thoái. D. bảo tồn các hệ sinh thái đã bị suy thoái.
PHẦN II. Thí
sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh
chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Ở ruồi giấm, xét 3 gene A, B, D quy định 3 tính trạng khác
nhau và allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình về cả 3
tính trạng lặn chiếm 4%. Các phát biểu sau đây là Đúng hay Sai với kết quả ở F1?
a) Có 21 loại kiểu gene
và 8 loại kiểu hình.
b) Tần số hoán vị gene ở giới cái là 32%.
c) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ
lệ 30%.
d) Xác xuất để 1 cá thể
A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.
Câu 2. Khi nghiên cứu mối quan hệ và sự phân
bố của các loài trong cùng một quần xã người ta nhận có hai loài động vật cỡ
nhỏ có quan hệ họ hang gần gũi có cùng vùng phân bố và màu sắc sặc sở. Trong hai loài động vật đó loài A thì có độc còn loài B thì không. Người ta
đã tạo ra được các cá thể B nhân tạo đặt ở nhiều nơi và thu được kết quả như
hình bên. Các loài chim C lúc còn non ăn phải những cá thể A thì chúng sẽ tránh
ăn những con có màu sắc sặc sỡ tương tự như A trong tương lai. Trong các nhận
định sau, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai ?
a) B đã thích nghi bằng
cách bắt chước vẻ ngoài của loài A để tránh bị ăn thịt.
b) Khi có loài A, B có
màu sặc sỡ dễ bị ăn thịt hơn.
c) Khi không có loài A,
kiểu hình B màu nâu là kiểu hình ưu thế hơn do vẻ ngoài sặc sỡ dễ bị kẻ thù
phát hiện hơn.
d) Sự có mặt của loài B
đã khiến cho loài A dễ bị ăn thịt bởi kẻ thù hơn.
Câu 3. Dựa
vào hình dưới đây và ghi chú: [1] động mạch, [2] tĩnh mạch, [3] thận, [4] niệu
quản, [5] niệu đạo, [6] bàng quang.
Mỗi nhận định sau đây là
Đúng hay Sai về hình trên này?
a) Thận có vai trò tạo nước tiểu.
b) Thận còn có vai trò duy trì ổn định pH máu qua điều chỉnh tiết
H+ vào dịch lọc và tái hấp thu HCO3- từ dịch lọc
trả về máu.
c) Chế độ
ăn không ảnh hưởng đến hoạt động của thận.
d) Uống càng nhiều
nước thì thận càng hoạt động tốt do chất cặn bị nước tiểu rửa trôi nên không tạo
sỏi thận.
Câu 4. Một
học sinh sau khi quan sát hình (a) và hình (b) thể hiện cơ chế hoạt động của
operon lac ở 2 chủng E.coli bình thường và đột biến dưới đây.
(a) Dạng bình
thường
(b) Dạng đột biến
Các nhận định sau
là Đúng hay Sai về cơ chế hoạt động của operon lac ở 2 chủng E.coli dạng bình
thường và dạng đột biến?
a) Hình (a) operon lac hoạt động là do có lactose đóng vai trò
là chất cảm ứng đã bất hoạt protein ức chế, làm cho vùng O được giải phóng.
Enzyme DNA polymerase liên kết với vùng Plac để tiến hành phiên mã các
gene cấu trúc.
b) Hình (b) do
đột biến làm cho protein ức chế bị thay đổi cấu hình không còn khả năng liên
kết với vùng O. Operon lac hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactose.
c) Nếu đột biến
xảy ra ở các gene cấu trúc Z, Y, A thì sẽ ảnh hưởng đến cả quá trình phiên mã
và dịch mã.
d) Nếu sử dụng
5-BU để gây đột biến ở giữa vùng mã hóa của gene lacY chắc chắn sẽ làm thay đổi
sản phẩm của các gene cấu trúc Z, Y, A.
PHẦN III. Thí
sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học
mô tả như sau: Loài lúa mì (T. топосоcсит) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T.
speltoides) 2n = 14 đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc
thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại
(A. squarrosa) 2n = 14 lai với loài cỏ dại (T. tauschi) đã tạo ra
con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.
aestivum) Loài lúa mì (T. aestivum) mang bộ nhiễm sắc thể của bao
nhiêu loài?
Câu 2. Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AabbDdCc tiến
hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Biết trong giảm phân không xảy
ra trao đổi chéo và đột biến. Tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại tinh trùng ?
Câu 3. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen
có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần
thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá
thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể |
1 |
2 |
3 |
4 |
Tỉ lệ kiểu hình trội |
96% |
64% |
75% |
84% |
Theo lý thuyết, quần thể nào có tần số kiểu
gen dị hợp lớn nhất?
Câu 4. Đọc thông tin trong bảng sau về kết
quả thí nghiệm của Correns và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng.
Thế
hệ bố, mẹ |
♂ lá
trắng |
♂ lá
xanh |
♂ lá
khảm |
♀ lá
trắng |
100%
lá trắng |
100%
lá trắng |
100%
lá trắng |
♀ lá
xanh |
100%
lá xanh |
100%
lá xanh |
100%
lá xanh |
♀ lá
khảm |
Lá
xanh |
Lá
xanh |
Lá
xanh |
Lá
trắng |
Lá
trắng |
Lá
trắng |
|
Lá
khảm |
Lá
khảm |
Lá
khảm |
(1). Kiểu hình của con luôn luôn giống với kiểu
hình của mẹ.
(2). Gene trong tế bào chất của đời con luôn giống
với gene trong tế bào chất của mẹ.
(3). Gene tế bào chất được phân chia một cách ngẫu
nhiên nên các số lượng nên số lượng gene trong tế bào chất có thể khác nhau
(4). Kiểu hình của đời con không phụ thuộc vào kiểu
hình của bố.
Câu 5. Cho biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các
nhóm sinh vật trong một ao nuôi như sau: Cá mương và cá mè hoa dùng chung một
loại thức ăn là giáp xác, cá lóc (cá quả) có nguồn thức ăn là cá mương, còn
giáp xác sử dụng sinh vật phù du làm thức ăn. Lưới thức ăn này có bao nhiêu
loài được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ?
Câu 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về tác
dụng của các giải pháp khắc phục hậu quả của thiên tai, cháy rừng, ô nhiễm môi
trường, biến đổi khí hậu đối với sự phục hồi của hệ sinh thái?
(1) Bảo vệ các loài quý
hiếm.
(2) Bảo vệ môi trường.
(3) Bảo tồn thiên địch.
(4) Tạo sự đa dạng về
thành phần loài.
(5) Bảo vệ các loài bản
địa.
(6) Ổn định cấu trúc lưới
thức ăn.
(7) Tạo mảng xanh cho
môi trường.
(8) Phân hóa các ổ sinh
thái.
(9) Giảm cạnh tranh giữa
các loài khác nhau.
- Nhận đường liên kết
- X
- Ứng dụng khác